GIA PHẢ TRẦN CÔNG TỘC QUYỂN HẠ – I

GIA PHẢ TRẦN CÔNG TỘC QUYỂN HẠ – I

GIA PHẢ TRẦN CÔNG TỘC THANH CHÂU
PHÁI I – CHI  1 – THI LAI
Bắt đầu từ đời VII




QUẢNG NAM TRIỆU CƠ
                  TRẦN CÔNG THUỶ TỔ
                      TRẦN CÔNG MỘ
Nguyên Quán:
Xã Tân Thuận, Huyện Tân An, Phủ Tân Hóa, Thành Thăng Long

ĐỆ NHỊ THẾ    TRẦN   CÔNG   PHẠP      
                                 (陳公 乏)

ĐỆ TAM THẾ  TRẦN  CÔNG CHỮNG  
                                (陳 公 拯)

ĐỆ TỨ THẾ     TRẦN  CÔNG NGHỊ
                                 (陳公 議)                        

ĐỆ NGŨ THẾ  TRẦN  CÔNG  KĨNH     
                              (陳 公 )                          

ĐỆ LỤC THẾ   TRẦN CÔNG  NGHIÊM 
                               (陳 公 嚴)                             

ĐỆ THẤT THẾ   TRẦN CÔNG ĐƯỢC     
                             (陳公 得)

ĐỆ BÁT THẾ     TRẦN  CÔNG XUÂN    
                            (陳公 春)                          
              
(Theo Gia Phổ chi phái Thi Lai lưu giữ, phụng lục trường biên vào Thời Vua Tự Đức, tất cả đều ghi là Trần Văn)

Tự Tôn Trần Văn Được (Đặc), toàn bổn tộc nam nữ đại tiểu đẳng phụng lục trường biên.
Tiên Linh vọng niệm, Mộc hữu bổn Thủy hữu nguyên, Nguyên bổn tắc trang tuyền chi thịnh, Sanh do Tổ Thành do Tôn, Tôn Tổ hưng tắc tử tôn vinh, dục cầu đại nghĩa tu lập trường biên,
Truy tầm
Tự Đức Nguyên Niên


Đệ nhất thế :
Thượng Thủy Tổ : TRẦN VĂN MỘ (Thuỷ Tổ)
Sanh hạ :               Trần Văn Phạp
Đệ nhị thế :
Thái Thủy Tổ :       TRẦN VĂN PHẠP
Sanh hạ : Trần Văn Chuẩn tức Toan (các bản Gia Phổ khác ghi là Chững)
                 Trần Văn Thuật (các bản khác ghi la Chuột)
                 Trần Văn Dự  tức Dực
Đệ tam thế :
Đệ nhứt
Hiển Thủy tổ :        TRẦN VĂN CHUẨN
Hiển Thủy Tổ Tỷ:   PHẠM THỊ MỘT (Mạt)
Sanh hạ :               Trần Văn Linh
                               Trần Văn Nghị
                               Trần Văn Lợi
                               Trần Văn Leo  (Lành)
                               Trần Văn Trèo
                               Trần Thị Mích
                               Trần Thị Phẩm
                               Trần Thị Hân
                               Trần Thị Chức  (Lệ)


Đệ nhị
Hiển Thủy tổ :   TRẦN VĂN THUẬT(Chuộc)
Hiển Thủy Tổ Tỷ bất đề danh tánh
Sanh hạ :           Trần Văn Cữu (Giản)

Đệ tam
Hiển Thủy Tổ :    TRẦN VĂN DỰ  tức Dực
Hiển Thủy Tổ Tỷ bất đề danh tánh
Sanh hạ :             Trần Văn Giỏi
                             Trần Văn Tuấn
                             Trần Văn Cẩn
Đệ nhứt chi         TRẦN VĂN NGHỊ
Sanh hạ :            Trần Văn Kính

                            TRẦN VĂN KÍNH
Sanh hạ :            Trần Văn Bồi
                            Trần Văn Nghiêm
  
                            TRẦN VĂN NGHIÊM
Sanh hạ              Trần Văn Được (Đặc)

                            TRẦN VĂN ĐƯỢC
Cưu phối           NGUYỄN THỊ TOÀN
Sanh hạ              Trần Văn Ngữ
                            Trần        Long
                            Trần Thị Như
                            Trần Thị Điều
                            Trần       Thoái
 Kế phối             VÕ  THỊ  VIẾT
Sanh hạ :            Trần Văn Xuân


ĐỜI THỨ VII  -  PHÁI I  -  CHI  1 -  NHÁNH 1


Tổ ông bá phủ: TRẦN CÔNG ĐƯỢC (Đặc)
Tổ mẫu chánh thê: NGUYỄN THỊ   TOÀN                
                                 VÕ THỊ VIẾT





Kỵ giổ ông ngày mồng 5 tháng 3, bà chánh ngày 11 tháng 11, bà thứ rằm tháng 8 âm lịch.

Sanh hạ
Quý công:         
1.      TRẦN  VĂN      NGỮ
2.      TRẦN  LONG

Quý nương:                
3.      TRẦN  THỊ        NHƯ
4.      TRẦN  THỊ        ĐIỀU
Quý công:         
5.      TRẦN THOÁI
6.      TRẦN  VĂN XUÂN ( dòng sau)

 * Bà Toàn người làng An Phước , bà Viết người làng La Qua .Các tổ ông Công Lân, Công Long gia phả không ghi thêm phần sanh hạ đã quy lai dự phần hương hỏa cùng bổn tộc, các tổ cô cũng không ghi xuất giá về đâu.


ĐỜI THỨ VIII  -  PHÁI 1  -   CHI 1  -  THI LAI

Tổ công : TRẦN   NGỮ
(anh ruột của ông Xuân)



Sanh hạ
Quý Công:        
1. TRẦN   VĂN   ĐẮC
2. TRẦN   VĂN   TRUNG
3. TRẦN   VĂN   TRỰC

ĐỜI THỨ VIII  -  PHÁI 1  -   CHI 1  -  THI LAI


Tổ công : TRẦN   VĂN   XUÂN 
 Tổ mẫu :    
Chánhthê:      PHAN    THỊ      LIỂU
Thứ thất:        DƯƠNG  THỊ     MAY                              
Ông sinh năm quý mão mất ngày mùng 9 tháng 6 Bính ngọ 1905. Bà chánh mất 15 tháng giêng năm Tân sửu, bà thứ mất ngày 15 tháng tư năm kỉ hợi, các mộ tại Thi Nhơn.
                                 Sanh hạ
Tổ cô:                 
1.      TRẦN  THỊ        HOÈ
2.      TRẦN  THỊ        LỰU
3.      TRẦN  THỊ        NGUYÊN
Tổ ông:              
4.      TRẦN  VĂN      NHÀN  (Ông xã Quận)
5.      TRẦN  VĂN      LẠC     (Ông Dương)
6.      TRẦN  VĂN      THỎA   (Ông Thanh)
7.      TRẦN  VĂN      TRƯỚC (Ông Khái)
8.      TRẦN                 SAU
9.      TRẦN                 VĂN
10.    TRẦN                 BỒI       (con bà May)

Tổ cô Hòe là bà Ấm xuất giá về Phú Toản, xã Sơn Phước huyện Hiệp Đức.
- Tổ cô Lựu là bà Xã Tửu có chồng về tộc Huỳnh
- Tổ ông Nhàn tức  xã Quận ở Thi Nhơn, Phú Lộc, Điện Bàn.


ĐỜI THỨ IX  -  PHÁI 1  -  CHI 1  -  THI LAI

Tổ ông :              TRẦN  VĂN  NHÀN   (sinh năm giáp tuất)
Tổ mẫu :             NGUYỄN THỊ LIÊM    (sinh năm ất hợi)


Mất ngày 10 tháng 6 năm quý sửu
Mất ngày 23 tháng 5 năm bính tý

Sanh hạ
Quý nương:       
1.      TRẦN THỊ         QUẬN
Quý công:         
2.      TRẦN VĂN       DỰ      
3.      TRẦN VĂN       THUẨN
 4.      TRẦN                 THUÝ (tự Phong)
Quý nương:      
5.      TRẦN THỊ         THƠ
Quy công:                    
6.      TRẦN                 TẢO (thầy Hảo)
7.      TRẦN PHÚ       PHONG (Xã Bảy)



ĐỜI THỨ IX  -  PHÁI 1  -  CHI PHÁI 1  -  THI LAI

Tổ công thúc phủ:      
TRẦN     VĂN     LẠC
Tổ mẫu :                                
NGUYỂN THỊ     DƯƠNG
NGUYỄN THỊ     TRUNG

Giỗ ông ngày 4 tháng 11,bà Dương người tộc Nguyễn Đình, sinh năm mậu dần giổ ngày 14 tháng 11, bà Trung sinh năm Đinh hợi.

 Sinh Hạ

Quý công/ nương:        
1.      TRẦN VĂN       DƯƠNG
2.    TRẦN VĂN       THÂN
3.      TRẦN VĂN       HỮU
4.      TRẦN VĂN       BÃI
5.      TRẦN THỊ         MÃI
6.      TRẦN VĂN       MAI
7.      TRẦN THỊ         HƯƠNG
8.      TRẦN THỊ         THUẬN
9.      TRẦN VĂN       THIỆN
10.    TRẦN THỊ         THỪA (con bà Trung)
11.    TRẦN THỊ         NGUYỆN     (nt)



ĐỜI THỨ IX  -  PHÁI 1  -  CHI 1  -  THI LAI

Tổ công thúc phủ:   TRẦN  VĂN  THỎA (sinh kỉ mùi)
Tổ mẫu :                   ĐINH   THỊ    TUẤN (sinh nhâm ngọ)

Giỗ ông ngày mùng 6 tháng 9, mộ tại Thi Nhơn, giỗ bà ngày 13 tháng 12, mộ tại Phú Hữu.



                             Sinh Hạ
Quý công/ nương: 
1. TRẦN KIÊN
2. TRẦN THỊ UẤT(sinh kỉ tỵ,xuất giá tộc Lê Phương Trà)
3. TRẦN VÔ
4. TRẦN THỊ NHƠN (sinh quý sửu, xuất giá Lê An Mỹ)
5. TRẦN VĂN  ĐƯƠNG


ĐỜI THỨ IX  -  PHÁI 1  -  CHI PHÁI 1  -  THI LAI

Tổ công thúc phủ:
TRẦN VĂN TRƯỚC (sinh nhâm  ngọ, mất năm canh ngọ)
Tổ mẫu :                     
THỊ DUYÊN  (sinh năm quý mùi, mất năm nhâm ngọ)
ĐẶNG THỊ NHÂM (sinh năm nhâm thìn,mất mùng 2 tháng giêng)                               

Sanh hạ
Quý Công/ Nương :  
1. TRẦN THỊ KHÁI
2. TRẦN VĂN BÌNH
3. TRẦN THỊ….
4. TRẦN VĂN TỪ
5. TRẦN CU
6. TRẦN VĂN NGẠCH
7. TRẦN VĂN TRÚC
8. TRẦN THỊ …
9. TRẦN VĂN ẤT
10. TRẦN VĂN VÂN



ĐỜI THỨ X  -  PHÁI 1  -  CHI PHÁI 1  -  THI LAI

Tổ công : TRẦN   VĂN   THUẨN  (sanh  nhâm dần)
Tổ mẫu :
TRƯƠNG THỊ PHẢI (sanh năm canh tý mất năm ất hợi ngày 15 tháng 11)
TRẦN   THỊ    XỬ


                         Sanh hạ

Quý nương:       1. TRẦN THỊ . . .
Quý công:          2. TRẦN VĂN THÍNH
3. TRẦN MINH VĂN
4. TRẦN VĂN ĐOAN
Quý nương:       5.TRẦN THỊ NGỮ
                        ( còn 5 vị vô danh)



ĐỜI THỨ X  -  PHÁI 1  -  CHI PHÁI 1  -  THI LAI

Tổ công : TRẦN   VĂN    TẢO   (Thầy Hảo)
Tổ mẫu :            
HỒ        THỊ     NGỌC
TRƯƠNG  THỊ  CÀNH
NGUYỄN THỊ   LỄ

Bà tộc Hồ sinh năm Bính Ngọ ,mất ngày 16 tháng 10
Bà Trương sinh năm Mậu Thân, mất  mùng 6 tháng 7
Bà tộc Nguyễn sinh năm Kỉ Mùi.
Sanh hạ
Quý công: (Dòng 1)   1.TRẦN THẢO
Quý nương:                   2.TRẦN THỊ BỘ
                   (Dòng 2)     3. TRẦN THỊ HƯỜNG
Quý công:                     4.TRẦN BÀNG                                                               
                                       5. TRẦN SOẠN
Quý nương:(Dòng 3) 6. TRẦN THỊ BẢY (Lợi)
Quý công:                  7. TRẦN TÁM              (Lộc)


ĐỜI THỨ  X  -  PHÁI 1  –  CHI 1  –  THI LAI

Tổ công :       TRẦN   PHÚ     PHONG (xã Bảy)
Tổ mẫu :        NGÔ      THỊ     SỞ
NGUYỄN THỊ   PHẨM

Ông sinh năm nhâm tý, kị tháng 3, mộ tại Thi Nhơn, cải táng tại nghĩa trang Cẩm Hà, Tp Hội An. Bà Sở người tộc Ngô làng Ngọc Sa, mất năm Bính Tý, bà Phẩm mất năm kỉ tỵ.                                                              
                                                      
Sanh hạ
  Quý nương 
1. TRẦN THỊ    ĐỐC (Thất Lộc)
2. TRẦN THỊ     TRỌN
3. TRẦN THỊ   TUYẾT
4. TRẦN THỊ      BÍCH (Thất Lộc)

Bà Trọn đang sinh sống tại Trại Mát, tỉnh Lâm Đồng
Bà Tuyết đang sinh sống tại đường Trần Mai Ninh , bên cạnh chợ Bà Hoa Tân Bình




ĐỜI THỨ X   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI



Quý  công: TRẦN         KIÊN ( ông hương Trà )
Quý nương :      BÀ TRÀ

Sanh hạ
 1. TRẦN  ĐÌNH  NHA
  




ĐỜI THỨ X   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công:                   TRẦN  VĂN ĐƯƠNG
Quý nương :               
                                     
Sanh hạ
                  
1. TRẦN  TƯƠNG




ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công:                   TRẦN   NGỌC    LIÊN
Quý nương :                NGUYỄN THỊ     LÀO

                  

Sanh hạ
                  
1. TRẦN  BA    (HOẠT)    (S.Nhâm Dần)
2. TRẦN VÔ DANH            (S. Giáp Thìn)
3. TRẦN  NGỌC  LINH               (S. Bính Ngọ)

Ông Liên sinh năm Kỷ tỵ (1929) chết Bính Ngọ (1966) mộ táng tại Hoà  Cầm.
Bà Lào người tộc Nguyễn Hữu làng Phú Bông, Điện Bàn, sinh năm Nhâm thân (1932) mất năm Nhâm tuất (1982) mộ táng tại Đắc Lắc





ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI



Quý  công:                   TRẦN        CÔNG
Quý nương :               
                                     
Sanh hạ
                  
1. TRẦN  VĂN CHỨC
2. TRẦN  THỊ        BA
3. TRẦN  VĂN BỐN
4. TRẦN  VĂN THÀNH
5. TRẦN THỊ SÁU
6. TRẦN VĂN BẢY
  



ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công:  TRẦN     THẢO
Quý nương : ĐỔ THỊ  NGÂN



Sanh hạ
                  
1. TRẦN  THỊ  HAI
2. TRẦN THỊ BA
3. TRẦN  THỊ  HOA
4. TRẦN  PHÚ THẠNH
5. TRẦN THỊ SÁU
6. TRẦN PHÚ TÂN  
7. TRẦN PHU HƯNG
8.TRẦN PHÚ TÀI
9. TRẦN PHÚ  LỢI



ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1   -   THI LAI



Quý  công:   TRẦN             SOẠN
Quý nương :NGUYỄN THỊ LIỆU
  


Mất năm Đinh hợi 2007 ngày mùng 6 tháng giêng
Mộ táng tại Nhuận Đức, huyện Củ Chi, Tp HCM
Sanh hạ
                                                                                                                        1. TRẦNTHỊ KIM LOAN (Bính Ngọ 1966)
2. TRẦN THỊ KIM ANH   (Mậu Thân 1968)
3. TRẦN THỊ KIM YẾN   (Kỷ Dậu     1969)
4. TRẦN XUÂN DŨNG   (Tân HợI    1971)

Hiện ở tại Tây Thạnh, quận Tân Phú. Tp Hồ Chí Minh
-      Kim Loan xuất giá về tộc Văn, Điện Bàn
-      Kim Anh xuất giá về tộc Hồ , Điện Phong
-      Kim Yến xuất giá về tộc Lương, làng Mã Châu, Duy Xuyên.



 ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1     THI LAI


Quý  công:                   TRẦN                 TÁM
Quý nương :                ĐINH THỊ XUÂN HOA 

 
Sanh hạ
                  
1. TRẦN  CÔNG   THÀNH
2. TRẦN  THỊ        THIỆN   TÂM
3. TRẦN  THÙY    TRM


Hiện ở tại 138/15 đường Phan Thanh, Tp Đà Nẵng
ĐT: 0511 3650137.
Trong những năm tháng tham gia kháng chiến, cuộc  đời là bộ đội, lội suối băng ngàn, chí trai thời loạn ly sẵn sàng xã thân! Ngày trở về đã để lại chiến trường một cánh tay. Vinh quang cho người, Trần Tám vẫn là kẻ mất mát, vẫn để cho dòng đời cuốn trôi chưa thấy cảnh giàu sang. 
  

ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI





Quý  công : TRẦN  ĐÌNH   NHA     
Quý nương chánh thất : PHAN  THỊ  TUY
Thứ thất : LÊ THỊ  QUÝ
 


Sanh hạ
                  
1. TRẦN THỊ  MỘT
2. TRẦN  THỊ  BA     
3. TRẦN  THỊ  SÁU
4. TRẦN VĂN BỐN
5. TRẦN VĂN CHÁNH ( con bà Quý )
6. TRẦN THỊ HẠNH
  

ĐỜI THỨ XI   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công:                   TRẦN    VĂN    TƯƠNG
Quý nương :


Hiện đang ở thôn Đông Sơn, Xã Quế An, Huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam

Sanh hạ
                   1. TRẦN THỊ
                  2. TRẦN  THỊ           




ĐỜI THỨ XII   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công :                  TRẦN                   BA (HOẠT)     
Quý nương:                 NGUYỄN  THỊ  HỨA
                                     

Sanh hạ
1. TRẦN THỊ  BÍCH THẢO         SN 1986
2. TRẦN  THỊ  DIỄM TRÚC        SN 1988
3.TRẦN  THỊ  HOÀI THƯƠNG  SN 1990
4. TRẦN ANH TUẤN                    SN 1992
5. TRẦN NGỌC CẨM TÚ            SN 1997
               
Ông Trần Ba (Hoạt) hiện đang cư ngụ tại Xuân Thành, Xuân Lộc, Đồng  Nai.
Vợ ông người tộc Nguyễn Tấn, con ông Nguyễn Toán, quê ở Điện Phong, Điện Bàn, Quãng Nam
        


ĐỜI THỨ XII   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công :                  TRẦN  NGỌC LINH     Sinh 1966
Quý nương:                   THỊ   KIM VÂN     Sinh  1963
                                     
 Sanh hạ
                  
1. TRẦN NGỌC QUỲNH GIAO  Sinh 1994
          Ông Linh hiện đang sống tại 1657 P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM, mồ côi cha mẹ sớm, hai anh em dìu nhau vào Xuân Lộc Đồng Nai tìm kế sinh nhai. Sau đó vào TP.HCM lập nghiệp và ông đã thành côn.



ĐỜI THỨ XII   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI



 Quý  công : TRẦN  VĂN THÀNH     Sinh 1975


Quý nương:           
     
Ông Thành sinh ra và lớn lên Tại Thăng Phước, Hiệp Đức, Quãng Nam. Theo gót    chú và anh chị, ông vào Nam lập nghiệp, bước đầu khó khăn muôn trùng, nhưng ông đã vượt qua và thắng lợi.
 






ĐỜI THỨ XII   -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công : TRẦN  PHÚ THẠNH       Sinh  1965     
Quý nương: NGUYỄN THỊ HÀNG   Sinh   1969


Sanh hạ
                  
1. TRẦN PHÚ  HIẾU                        Sinh 1992
2. TRẦN  NGUYỄN ANH THƯ           Sinh  2002

Ông Thạnh sinh ra và lớn lên tại Quãng Nam, theo gia đình vào Tiền Giang lập nghiệp, miền đất đồng bằng sông Cửu Long không phải là nơi an cư lạc nghiêp, ông lên TP.HCM vừa làm vừa đèn sách, trời không phụ lòng người, ông đã nhận được văn bằng Kỹ Sư Xây Dựng, vợ ông người điện Phong, Điện Bàn, Quãng Nam.



ĐỜI THỨ XII  -   PHÁI 1      CHI 1      THI LAI

Quý  công :        TRẦN  PHÚ      TÂN     
Quý nương:       NGUYỄN THỊ HỒNG ANH



Sanh hạ

                  

1. TRẦN PHÚ QUỐC       Sinh 2002
2. TRẦN  PHÚ HUY          Sinh  2006
              
Ông Tân sinh ra và lớn lên tại Quãng Nam, theo cha mẹ vào Nam lập nghiệp, vừa học vừa phụ giúp cha mẹ làm nông, hết  tú tài ông lại khăn gói lên thành phố dùi mài kinh sử, cuộc sống vất vả không nản lòng chí trai, với chí hướng là nhà quản lý tài chánh, ông đã dồn hết tâm sức cho ngành tài chánh kế toán và nhận được văn bằng Cử  Nhân Tài Chánh Kế Toán.
Vợ ông người tộc Nguyễn, ở P.10, Tân Bình, TP.HCM




ĐỜI THỨ XII  -  PHÁI 1   CHI 1   THI LAI

Quý  công:    TRẦN  XUÂN  DŨNG
Quý nương :        THỊ      KIỀU



Sanh hạ

1. TRẦN LÊ       BẢO  VY  (Bính Tý -1996)
2. TRẦN  MINH  THIỆN     (Giáp Thân - 2003)
Trần Xuân Dũng được sinh ra tại Sài Gòn (nay là TP.HCM), năm 1976 theo cha, mẹ và ba chị đi hồi hương  lập nghiệp tại xã An Thái Trung, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang. Sau sáu năm làm nông, gia đình về lại xóm chữ U, P.11, Q.Tân Bình,TP.HCM làm nghề dệt vải, vừa làm nghề dệt vừa đi học, ông đã nhận được văn bằng Kỹ Sư Điện Tử, do Trường Đại Học Bách Khoa TP.HCM cấp.
Vợ ông, Bà Kiều người tộc Lê Cao, làng Phong Thử, Điện Bàn Quảng Nam, con gái ông Lê Cao Trung, hiện định cư tại Bảy Hiền, Tân Bình, TP.HCM. Hiện gia đình ông ở tại P.Phú Thọ Hoà, Q.Tân Phú. TP.HCM.

  
Còn tiếp >> Gia Phả Trần Công Tộc Quyển Hạ II

TÁC GIẢ: +TRẦN VĂN ĐƯỜNG
Mobiphone Viber: 0913 966 658

Share:
spacer

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

do